Chào các bạn, hôm nay Siêu Thị Thiết Bị Giặt Là chúng tôi xin gửi đến các bạn nội dung chia sẻ Tư Vấn Báo Giá Mô Hình Kinh Doanh Giặt Là Khách Sạn Sinh Viên 400 Phòng đang rất được quan tâm.
Chúng ta hay cùng nhau tính toán tìm hiểu và phân tích theo nội dung bên dưới.

Trước tiên chúng ta hay xem về Thông tin dữ liệu, yêu cầu và ý tưởng của mô hình này:
Xem nhanh
I. Dữ liệu – Yêu cầu cho mô hình kinh doanh giặt là khách sạn sinh viên
– Hiện tại thuật ngữ “Khách sạn Sinh viên” được thay thế cho “Ký túc xá Sinh viên” hoặc “Chung cư Sinh viên” để thể hiện sự nâng cao chất lượng phòng ở cho Sinh Viên
– Khách sạn sinh viên là nơi cư trú dài hạn và có chất lượng dịch vụ ngang tầm khách sạn cho các sinh viên của các trường đại học xung quan khu vực đó.
– Mô hình Khách sạn Sinh viên là mô hình mới và sẽ là xu hướng của tương lại từ 2025 trờ về sau này.
– Khi mô hình Khách sạn Sinh viên được hình thành thì nhu cầu về xử lý đồ vải sẽ phát sinh và từ đó phát sinh mô hình kinh doanh dịch vụ giặt là Khách san Sinh viên.
– Khi các nhà đầu tư có ý tưởng và xây dựng mô hình giặt là này thì sẽ mở rộng dịch vụ phụ vụ như sau: giặt đồ buồng phòng cho khách sạn Sinh viên, giặt đồ cá nhân của Sinh viên, và phục vụ giặt đồ dân sinh bên ngoài khu vực khách sạn sinh viên.

– Thông tin dư liêu và yêu cầu như bảng bên dưới:
– Số lượng phòng (phòng) | 400 phòng ~ 2400 giường |
– Số lượng sinh viên (người) | 2000 |
– Đồ giặt định hướng (loại) | : Đồ buồng phòng, đồ cá nhân Sinh viên, Dịch vụ giặt ngoài dân sinh |
– Mật độ giặt (tần suất) | + Đồ buồng phòng – 1 lần/tuần + Đồ cá nhân SV: hàng ngày + Dịch vụ giặt ngoài: hàng ngày |
– Tỷ trọng đồ giặt (%) | + Đồ buồng phòng: 100% + Đồ cá nhân SV: 30-50% sinh viên ~ 600-1000 người + Đồ giặt ngoài: dự kiến |
* Yêu cầu của nhà đầu tư là: Tư vấn báo giá mô hình kinh doanh dịch vụ giặt là khách sạn Sinh Viên với các thông tin dữ liệu trên – tính toán công suất số lượng máy giặt công nghiệp và Máy sấy công nghiệp cũng như các thiết bị là khác như mày là ga công nghiệp nếu cần.
![]() | Nguyễn Mạnh Hưng * P. Dự Án - Giải pháp hệ thống giặt là cho Nhà Máy - Khách Sạn - Bệnh Viện. * Mobile: 0902.129.326 * Email: hungnm.theonejsc@gmail.com * Zalo: Click vào đây để chat Zalo |
II. Tính toán khối lượng đồ cần giặt sấy:
1. Tính tổng khối lượng đồ giặt/ngày (dự kiến)
- Giặt đồ buồng phòng:
- Mỗi tuần giặt đồ buồng phòng một lần, tương đương khoảng 2000 bộ chăn ga gối/mỗi tuần.
- Tính khối lượng mỗi bộ (2kg), cần xử lý khoảng 4 tấn/tuần, tương đương 600kg/ngày nếu giặt trong 7 ngày.
- Giặt đồ cá nhân sinh viên:
- Dự kiến 30-50% sinh viên (600-1000 người) sử dụng dịch vụ mỗi tuần, trung bình 3-5kg/người.
- Khối lượng cần xử lý: 3-5 tấn/tuần, tương đương 450-700kg/ngày
- Dịch vụ giặt ngoài:
- Tiềm năng từ cư dân xung quanh và khách vãng lai, có thể bổ sung 200-300kg/ngày.
* Bảng tổng hợp khối lượng cần giặt (kg/ngày) Dự kiến:
Stt | Đồ giặt | Khối lương (kg/ngày) |
1 | Giặt đồ buồng phòng | 600 kg/ngày |
2 | Giặt đồ cá nhân sinh viên | 550 kg/ngày |
3 | Dịch vụ giặt ngoài | 250 kg/ngày |
TỔNG | 1.400 kg/ngày |
Ghi chú: dự kiến khối lượng tính trung bình
2. Phân bổ đồ giặt theo ca
– Số ca giặt mỗi ngày là 2, khối lượng đồ giặt mỗi ca:
Khối lượng đồ giặt mỗi ca=1400/2= 700 kg/ca
3. Tính toàn khối lượng giặt của 1 lần giặt:
– Giả sử máy giặt công nghiệp giặt mỗi mẻ mất 1 giờ, mỗi ca sẽ có 8 mẻ giặt:
Khối lượng của 1 lần giặt=700/8≈90 kg/lần
4. Tính toán khối lượng của 1 lần sấy
– Giả sử sử dụng máy giặt công nghiệp vắt tốc độ cao, theo tính toán thì công suất máy sấy sẽ bằng 1,25 lần công suất giặt:
Khối lượng của 1 lần sấy=90 x 1,25=120 giờ
![]() | Nguyễn Mạnh Hưng * P. Dự Án - Giải pháp hệ thống giặt là cho Nhà Máy - Khách Sạn - Bệnh Viện. * Mobile: 0902.129.326 * Email: hungnm.theonejsc@gmail.com * Zalo: Click vào đây để chat Zalo |
III. Lập luận và lựa chọn phương án công suất thiết bị giặt sấy

Phương án 1 | Phương án 2 | |
Máy giặt vặt tốc độ cao công nghiệp | • 02 máy – 01 máy giặt 40kg – 01 máy giặt 60kg • Tổng công suất giặt mỗi ca: 100 kg/mẻ x 8 mẻ = 800 kg, đảm bảo vượt mức yêu cầu (700 kg/ca). | • 03 máy – 02 máy giặt 25kg – 01 máy giặt 40kg • Tổng công suất giặt mỗi ca: 90 kg/mẻ x 8 mẻ = 720 kg, đảm bảo mức yêu cầu (700 kg/ca). |
Máy sấy công nghiệp | • 02 máy – 01 máy giặt 50kg – 01 máy giặt 80kg • Tổng công suất giặt mỗi ca: 130 kg/mẻ x 8 mẻ = 1000 kg, đảm bảo vượt mức yêu cầu (960 kg/ca). | • 03 máy – 02 máy giặt 35kg – 01 máy giặt 50kg • Tổng công suất giặt mỗi ca: 120 kg/mẻ x 8 mẻ = 960 kg, đảm bảo mức yêu cầu (960 kg/ca). |
Máy là ga công nghiệp (khuyến khích đầu tư) | • 01 máy • 1 lô – Khổ là 2-2,6 mét | • 01 máy • 1 lô – Khổ là 2-2,6 mét |
Ưu điểm | – Sử dụng 2 máy giặt (40kg và 60kg) và 2 máy sấy (50kg và 80kg) giúp đơn giản hóa vận hành. – Máy giặt công suất lớn (60kg) phù hợp xử lý các khối lượng lớn (đồ chăn ga buồng phòng). – Máy sấy công suất lớn (80kg) đảm bảo xử lý nhanh đồ vải nặng. – Ít thiết bị hơn nên không gian lắp đặt gọn gàng. | – Sử dụng 3 máy giặt (2 x 25kg, 1 x 40kg) và 3 máy sấy (2 x 35kg, 1 x 50kg) giúp vận hành linh hoạt hơn khi khối lượng đồ giặt không đồng đều (đồ buồng phòng và đồ cá nhân). – Phân bổ linh hoạt các mẻ giặt cho các loại đồ vải – Dễ phân phối công việc giữa các máy, giảm rủi ro khi một máy gặp sự cố. – Phù hợp với các mô hình giặt đa dạng: đồ nhỏ lẻ (cá nhân) hoặc đồ nặng (buồng phòng). |
Nhược điểm | – Nếu một máy gặp sự cố, toàn bộ năng suất sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, vì không có nhiều thiết bị dự phòng.- Ít linh hoạt trong việc xử lý khối lượng giặt nhỏ hơn (cá nhân sinh viên). | – Số lượng máy nhiều hơn, cần không gian lắp đặt lớn hơn. – Vận hành phức tạp hơn, cần thêm nhân sự quản lý các máy. |
Nên chọn phương án 2 để phù hợp với khả năng vận hành linh hoạt
IV. Dự toán chi phí đầu tư thiết bị chính
1. Phương án 1:
Stt | MÔ TẢ THIẾT BỊ | SL(Cái) | ĐƠN GIÁ(VNĐ) | THÀNH TIỀN (VNĐ) |
1 | MÁY GIẶT CÔNG NGHIỆP 60KG, Model: TNE-60, Hiệu: CLEANTECH | 02 | 371.700.000 | 371.700.000 |
2 | MÁY GIẶT CÔNG NGHIỆP 40KG, Model: TNE-40, Hiệu: CLEANTECH | 01 | 303.400.000 | 303.400.000 |
3 | MÁY SẤY CÔNG NGHIỆP 50KG, Model: TSE-50, Hiệu: CLEANTECH | 01 | 136.500.000 | 136.500.000 |
4 | MÁY SẤY CÔNG NGHIỆP 80KG, Model: TSE-80, Hiệu: CLEANTECH | 01 | 189.000.000 | 189.000.000 |
5 | MÁY LÀ LÔ -LÀ GA CÔNG NGHIỆP, Model: TLJ-YPD-8022, Hiệu: CLEANTECH | 01 | 178.500.000 | 178.500.000 |
TỔNG GIÁ | 1.179.100.000 | |||
Giá đã bao gồm VAT (Chưa bao gồm chi phí triển khai, chi phí lắp đặt, vận chuyển, vật tư phụ) |
2. Phương án 2:
Stt | MÔ TẢ THIẾT BỊ | SL(Cái) | ĐƠN GIÁ(VNĐ) | THÀNH TIỀN (VNĐ) |
1 | MÁY GIẶT CÔNG NGHIỆP 25KG, Model: TNE-25, Hiệu: CLEANTECH | 02 | 183.700.000 | 367.400.000 |
2 | MÁY GIẶT CÔNG NGHIỆP 40KG, Model: TNE-40, Hiệu: CLEANTECH | 01 | 303.400.000 | 303.400.000 |
3 | MÁY SẤY CÔNG NGHIỆP 50KG, Model: TSE-50, Hiệu: CLEANTECH | 01 | 136.500.000 | 136.500.000 |
4 | MÁY SẤY CÔNG NGHIỆP 35KG, Model: TSE-80, Hiệu: CLEANTECH | 02 | 106.000.000 | 212.000.000 |
5 | MÁY LÀ LÔ -LÀ GA CÔNG NGHIỆP, Model: TLJ-YPD-8022, Hiệu: CLEANTECH | 01 | 178.500.000 | 178.500.000 |
TỔNG GIÁ | 1.197.800.000 | |||
Giá đã bao gồm VAT (Chưa bao gồm chi phí triển khai, chi phí lắp đặt, vận chuyển, vật tư phụ) |
….
Liên Hệ | Chuyên Viên Tư Vấn Báo Giá |
---|---|
0902.230.986 | Mr Mạnh - P. Dự Án - Giải pháp tính toán công suất lựa chọn thiết bị cho hệ thống. |
0904.876.016 | Mr Lợi - P. Dự Án - Giải pháp giặt là cho nhà máy sản xuất, chế biến công nghiệp |
0904.566.536 | Mr Tùng - TP. Dự Án - Giải pháp giặt Textile Garment cho ngành may mặc |
0904.786.383 | Mr Tân - P. Dự Án - Giải pháp Bệnh Viện, trung tâm chăm sóc sức khỏe |
0904.876.916 | Mr Lộc - P. Dự Án - Giải pháp Xưởng giặt là công nghiệp |
0902.195.298 | Mr Hòa - P. Dự Án - Giải pháp chuỗi hệ thống cửa hàng giặt là |
0901.963.556 | Mr Hưng - P. Dự án Đấu Thầu Công |
0902.239.318 | Mr Vinh - P. Thị Trường - Tư vấn mô hình thiết bị giặt là mới, xu thế phát triển. |