Chi phí vận hành xưởng giặt là là một trong những yếu tố sống còn trong hoạt động kinh doanh dịch vụ giặt là công nghiệp. Nếu bạn chưa nắm rõ cách tính chi phí cho mỗi 1kg đồ vải, bạn có thể gặp khó khăn khi định giá dịch vụ, dự báo lợi nhuận hoặc kiểm soát hiệu suất vận hành một xưởng giặt là công nghiệp.

Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn bạn cách xác định 10 nhóm chi phí vận hành chính, sử dụng công thức chuẩn và diễn giải cụ thể – giúp bạn có thể áp dụng ngay vào mô hình thực tế.
Xem nhanh clip:
Tìm hiểu thêm:
Xem nhanh
1. Chi phí điện
Điện là chi phí vận hành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hầu hết các xưởng giặt là.

Thông số cần có:
Công suất tiêu thụ điện của máy giặt, máy sấy (kWh/mẻ)
Số mẻ giặt/ngày
Đơn giá điện (VNĐ/kWh)
Công thức:
Chi phí điện/ngày = Tổng điện tiêu thụ (kWh/ngày) × Số ngày hoạt động × Đơn giá điện
Giải thích:
Máy sấy công nghiệp thường tiêu tốn điện gấp đôi máy giặt. Nếu bạn sử dụng Heatpump để gia nhiệt nước, phần điện tiêu hao tăng thêm cần được cộng vào chi phí này.
Xem chi tiết thông số kỹ thuật thiết bị tại đấy:
2. Chi phí nước
Chi phí nước được tính trực tiếp theo sản lượng giặt và định mức tiêu hao.
Thông số cần có:
Mức tiêu hao nước: 13 lít/kg
Sản lượng giặt/ngày
Đơn giá nước (VNĐ/m³)
Công thức:
Chi phí nước/ngày = Sản lượng/ngày × 13 (lít/kg) × Số ngày hoạt động ÷ 1.000 × Đơn giá nước
Giải thích:
Một số xưởng đã tiết kiệm 10–20% chi phí nước nhờ tái sử dụng nước xả lần 1 (nếu quy trình được kiểm soát vệ sinh tốt).
3. Chi phí hóa chất
Chi phí hóa chất biến động theo loại đồ vải, độ bẩn và loại hóa chất sử dụng.
Thông số cần có:
Liều lượng hóa chất trung bình (VNĐ/kg)
Sản lượng giặt/ngày
Công thức:
Chi phí hóa chất/ngày = Đơn giá hóa chất/kg × Sản lượng/ngày × Số ngày hoạt động
Giải thích:
Có thể chia thành 2 nhóm: hóa chất thông thường (giặt cơ bản) và hóa chất cao cấp (khử khuẩn, xử lý y tế).
4. Chi phí hơi nước (nếu dùng nồi hơi)
Nếu bạn dùng nồi hơi để gia nhiệt nước hoặc chạy máy là lô, hãy lưu ý công thức sau:
Thông số cần có:
Lượng nước gia nhiệt (lít/mẻ)
Nhiệt độ đầu/cuối
Nhiệt hóa hơi (kJ/kg)
Giá hơi (VNĐ/kg)
Công thức:
Chi phí hơi/ngày = Tổng lít nước gia nhiệt/mẻ × Số mẻ/ngày × Số ngày hoạt động × [(Nhiệt độ cuối – đầu) × 4,18] ÷ Nhiệt hóa hơi × Giá hơi
Giải thích:
Nếu dùng điện để đun nước, bạn hãy cộng phần này vào chi phí điện thay vì hơi.
5. Chi phí nhân công
Tùy vào quy mô xưởng, số lượng nhân sự sẽ ảnh hưởng đến chi phí nhân công.
Thông số cần có:
Số nhân sự
Mức lương trung bình/tháng/người
Công thức:
Chi phí nhân công/tháng = Số nhân sự × Lương trung bình
→ Chia đều cho sản lượng để tính theo kg.
Giải thích:
Đa số xưởng nhỏ vận hành 1–2 người/ca. Nếu tăng tự động hóa (máy nạp, máy gấp), bạn có thể giảm số nhân sự.
Xem thêm cách tính toán nhân sự:
6. Chi phí khấu hao thiết bị
Đây là chi phí cố định, giúp bạn trải chi đều vốn đầu tư trong thời gian sử dụng thiết bị.
Thông số cần có:
Tổng vốn đầu tư thiết bị
Thời gian khấu hao (thường 60–84 tháng)
Công thức:
Chi phí khấu hao = Tổng vốn ÷ Số tháng khấu hao
Giải thích:
Không tính hao mòn bất thường hay thay thế đột xuất.
7. Chi phí bảo trì – sửa chữa
Chi phí này thường bị bỏ qua khi lập kế hoạch vận hành ban đầu.
Thông số cần có:
Giá trị thiết bị
Tỷ lệ bảo trì định kỳ (2–5%/năm)
Công thức:
Chi phí bảo trì/tháng = (Giá trị thiết bị × Tỷ lệ % hàng năm) ÷ 12
Giải thích:
Bạn nên đặt ngân sách cố định hàng tháng để chủ động bảo trì, tránh thiết bị hỏng bất ngờ.
8. Chi phí vật tư phụ trợ
Không lớn nhưng rất quan trọng để duy trì chất lượng dịch vụ.
Thông số cần có:
Tổng chi phí vật tư phụ liệu/tháng
Công thức:
Chi phí phụ trợ/kg = Chi phí vật tư/tháng ÷ Tổng kg vải/tháng
Giải thích:
Gồm: tem nhãn, túi giặt, nước xịt thơm, giấy in hóa đơn…
9. Chi phí mặt bằng (nếu thuê)
Chi phí cố định hàng tháng nếu không sở hữu mặt bằng.
Thông số cần có:
Giá thuê/tháng
Công thức:
Chi phí mặt bằng/kg = Giá thuê ÷ Tổng sản lượng giặt/tháng
Giải thích:
Nếu bạn có mặt bằng riêng, chi phí này = 0 – một lợi thế rất lớn!
10. Chi phí vận chuyển (nếu có)
Dành cho mô hình nhận – trả tận nơi (khách sạn, bệnh viện…).
Thông số cần có:
Quãng đường
Số chuyến/ngày
Chi phí xăng, lương tài xế, bảo trì xe
Công thức:
Chi phí vận chuyển = (Chi phí nhiên liệu/ngày + Lương tài xế/tháng + Bảo trì xe) ÷ Tổng kg vải
Giải thích:
Một số xưởng tính riêng phí vận chuyển theo khu vực – bạn nên đưa mục này vào báo giá tách biệt nếu cần.
Thông tin | Siêu Thị Thiết Bị Giặt Là The One |
---|---|
VP phía Bắc: | Lô A1-A2 đường CN06, cụm công nghiệp Vừa Và Nhỏ Từ Liêm, Minh Khai, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
VP phía Nam: | Số 431 Hoàng Văn Thụ, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh |
Showroom: | Số 08 đường Thanh lâm, cụm công nghiệp Vừa Và Nhỏ Từ Liêm, Minh Khai, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
Website: | www.sieuthithietbigiatla.com |
Ví dụ thực tế Chi phí xưởng giặt là 500kg
Một xưởng giặt quy mô 500kg/ngày, vận hành 30 ngày/tháng sẽ áp dụng các công thức trên như sau:
Điền sản lượng vào từng công thức chi phí
Thay giá điện/nước/nhân công theo địa phương
Tổng hợp tất cả chi phí chia cho 15.000kg để ra đơn giá trên từng kg
Kết quả: Chi phí vận hành trung bình dao động trong khoảng 5.500 – 7.500 VNĐ/kg tùy mô hình.
Kinh nghiệm từ thực tế
Theo kinh nghiệm tư vấn hơn 30 dự án xưởng giặt từ 2020–2025, chi phí điện, nhân công và khấu hao là 3 khoản dễ bị đánh giá thấp nhất. Nếu bạn chưa có quy trình tối ưu hoặc vận hành thử nghiệm, hãy cộng thêm 10–15% phòng trường hợp phát sinh.
Gợi ý xem thêm:
Kênh Mạng Xã Hội | Theo Dõi |
---|---|
Youtube | Siêu Thị Thiết Bị Giặt Là The One |
Công Ty Cổ Phần The One Việt Nam | |
Tiktok | Siêu Thị Thiết Bị Giặt Là |